TẠP CHÍ SỐ 8-TV NĂM 2009

Vai trò phẫu thuật nội soi sau phúc mạc trong điều trị sỏi niệu quản đoạn chậu

Trần Lê Linh Phương, Trương Minh Khoa

Tóm tắt

Từ tháng 3 - 2007 đến 5 - 2008, thực hiện phẫu thuật nội soi sau phúc mạc (PTNSSPM) cho 27 bệnh nhân (BN) lấy sỏi niệu quản (SNQ) đoạn từ bờ trên khớp cùng chậu sau đến bàng quang (BQ). Kết quả cho thấy đã thực hiện thành công cho 25 BN, 2 trường hợp thất bại là do không định vị được sỏi, sỏi chạy vào đoạn nội thành và viêm xơ dính niÖu qu¶n (NQ) chậu. Tuổi trung bình của BN 46,48; dao động 24 - 78, 8 nam và 19 nữ. Vị trí sỏi: sỏi BQ: 11 BN; sỏi ngang S3 - S4: 3 BN; sỏi ngang bờ dưới xương cùng: 2 BN; sỏi ngang S1: 2 BN; sỏi ngang S2: 6 BN; sỏi ngang bờ trên xương cùng: 3 BN. Kích thước sỏi trung bình 20,22 mm (dao động 8 - 40 mm). Lượng máu mất trong mổ trung bình 60,8 ml (dao động 20 - 150 ml). Thời gian mổ trung bình 112,8 phút; BN có nhu động ruột lại sau 1,28 ngày. Rút ống dẫn lưu sau 3,6 ngày. Ngày nằm viện sau mổ: 6 ngày.

Abstract

The authors performed retroperitoneal laparoscopic pelvic ureterolithotomy (RLPU) in 27 patients, whose stones were from superior edge of sarcroiliac joint to bladder, between March 2007 to May 2008. Results: RLPU was successful in 25 patients. The reasons for 2 failures were inability to locate the stone because of its entering the intramural ureter and severe fibrous inflammation. Mean age of patients was 46.48 (range: 24 - 78), with 8 males and 19 females. Stone sites: juxtavesical stone: 11; stone S3 - S4: 3; stone at the inferior edge of SI joint: 2; stone S1: 2; stone S2: 6; stone at the superior edge of SI joint: 3. The mean (range) stone size was 20.22 mm (8 - 40). The mean (range) blood loss was 60.8 ml (20 - 150). The mean operative duration was 112.8 minutes. Postoperative bowel movement was in 1.28 days. Removal of drain was in 3.6 days. The mean hospital stay was 6 days. The overall mild complication was acceptabe (16%).

BÀI VIẾT CÙNG SỐ

12
.
.
u thận và đường bài tiết trên bệnh nhân sỏi thận
Hoàng Long, Lê Nguyên Vũ, Vũ Nguyễn Khải Ca
.
.
.
.
Phẫu thuật lấy thận ghép từ người sống cho thận
Nguyễn Thị ánh Hường, Vũ Đình Cầu, Phạm Quang Vinh
.
.
.
.
Điều trị cắt chỏm nang đơn thận bằng phẫu thuật nội soi sau phúc mạc. nhân 40 trường hợp
Nguyễn Phú Việt, Lê Anh Tuấn, Dương Xuân Hòa, Phạm Duy Hùng và CS
.
.
Một số kỹ thuật trong ghép thận từ người cho sống
Nguyễn Thanh Liêm, Vũ Đình Cầu, Nguyễn Thị ánh Hường, Vũ Thắng
.
.
.
12

TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ - PHIÊN BẢN ĐIỆN TỬ
Tòa soạn: Số 160 - Đường Phùng Hưng - Quận Hà Đông - Thành phố Hà Nội
Trưởng ban biên tập tạp chí Y - Dược học Quân sự: Thiếu tướng GS. TS. Hoàng Văn Lương - Phó Giám đốc Học viện Quân y
Giấy phép số 345/GP-BVHTT ngày 08 tháng 08 năm 2002 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
® Thiết kế bởi Ban CNTT - Phòng KHQS - Học viện Quân y