TẠP CHÍ SỐ 5-TV NĂM 2016

Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu các nhánh cấp máu cho vạt nhánh xuyên động mạch thượng vị dưới sâu

Nguyễn Văn Phùng; Vũ Quang Vinh; Trần Vân Anh

Tóm tắt

Mục tiêu: khảo sát đặc điểm giải phẫu các nhánh cấp máu cho vạt da nhánh xuyên (NX) động mạch (ĐM) thượng vị dưới sâu (ĐMTVDS). Đối tượng, phương pháp: nghiên cứu 40 vạt trên 20 xác tươi, bộc lộ ĐMTVDS, bơm thuốc màu trộn lẫn xanh methylen và barisulphate. Sau 24 giờ, tiến hành bóc vạt, khảo sát các đặc điểm của bó mạch thượng vị dưới sâu và các NX. Kết quả: có 175 NX trên 40 vạt, trung bình 4,38 NX/1 vạt. Ở hàng trong có 104 NX (59,43%), trong đó 83 NX (79,80%) chéo. Ở hàng ngoài có 71 NX (40,57%), trong đó 53 NX (74,65%) thẳng. 111 NX (63,43%) nằm trong khoảng 10 - 40 mm tính từ rốn. Các NX trội có chiều dài trung bình 43,78 ± 14,43 mm và đường kính trung bình 1 ± 0,1 mm. Kết luận: hiểu rõ đặc điểm giải phẫu các NX có thể giúp cho phẫu thuật viên nâng vạt NX ĐMTVDS một cách an toàn hơn. * Từ khóa: Nhánh xuyên; Động mạch thượng vị dưới sâu; Tái tạo vú.

Abstract

Objectives: To investigate anatomical vascular of the deep inferior epigastric perforator flap. Methods: 40 flaps were harvested from 20 fresh adult cadavers. The deep inferior epigastric artery and its perforators were dissected and canularized. Barium sulfate 30% v/w diluted and mixed with blue methylen was injected. Determine details such as perforator size, location and measurements in relation to the umbilicus. Results: 175 perforator vessels dissected from 40 flaps, average 4.38/1 flaps. 104 (59.43%) perforators in a medial row with 83 (79.80%) perforators was oblique course. 71 (40.57%) perforators in a lateral row with 53 (74.65%) was rectilinear course. 11 (63.43%) perforators located in a distance of 10 - 40 mm from the umbilicus. The average length and diameter of the dominant perforators was 43.78 ± 14.43 mm and 1 ± 0.1 mm.Conclusion: Understanding the morphological characteristics of the perforator can aid the surgeon in more harvesting safety the deep inferior epigastric artery perforator flap. * Key words: Perforator; Deep inferior epigastric perforator flap; Breast reconstruction.

BÀI VIẾT CÙNG SỐ

123
1.
Đánh giá độ ổn định của viên nén diltiazem giải phóng theo nhịp
Nguyễn Văn Bạch; Phạm Thành Suôl; Vũ Thị Lê
2.
Nghiên cứu điều chế một số chất trung gian sử dụng trong tổng hợp amantadin làm thuốc điều trị bệnh cúm A
Vũ Bình Dương; Nguyễn Văn Thịnh; Nguyễn Thị Hồng Thắm; Phạm Văn Hiển; Trần Thị Hiện; Phan Đình Châu
3.
4.
5.
6.
Tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đến tăng huyết áp ở dân tộc Thái 35 - 64 tuổi tại 2 huyện của tỉnh Điện Biên năm 2014
Trần Thị Lành; Hoàng Văn Lương; Trần Thị Thanh Hương; Phạm Thế Xuyên; Nguyễn Minh Sang
7.
Nghiên cứu một số chỉ số huyết học, sinh hoá máu của thuỷ thủ tầu ngầm
Nguyễn Hoàng Luyến; Nguyễn Tùng Linh; Nguyễn Hoàng Thanh; Nguyễn Minh Phương
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
123

TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ - PHIÊN BẢN ĐIỆN TỬ
Tòa soạn: Số 160 - Đường Phùng Hưng - Quận Hà Đông - Thành phố Hà Nội
Trưởng ban biên tập tạp chí Y - Dược học Quân sự: Thiếu tướng GS. TS. Hoàng Văn Lương - Phó Giám đốc Học viện Quân y
Giấy phép số 345/GP-BVHTT ngày 08 tháng 08 năm 2002 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
® Thiết kế bởi Ban CNTT - Phòng KHQS - Học viện Quân y