TẠP CHÍ SỐ 2-TV NĂM 2019

Mô tả tình hình sử dụng thuốc tại Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu, tỉnh bến Tre giai đoạn 2011 - 2017

Trần Thị Ngọc Vân; Cù Thanh Tuyển; Đặng Kim Loan; Hoàng Việt; Trịnh Minh Hiệp; Hoàng Thy Nhạc Vũ

Tóm tắt

Mục tiêu: nghiên cứu nhằm mô tả tình hình sử dụng thuốc tại Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 - 2017. Phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang, thông qua hồi cứu dữ liệu liên quan đến toàn bộ thuốc sử dụng tại Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu tỉnh Bến Tre trong giai đoạn 2011 - 2017. Mô tả tình hình sử dụng thuốc theo hoạt chất thuốc, nhóm điều trị, thành phần hoạt chất (đơn chất/phối hợp), nước sản xuất và nguồn gốc của thuốc. Mô tả việc sử dụng thuốc thông qua số lượng hoặc tỷ lệ chi phí sử dụng cho từng năm và cho cả giai đoạn 7 năm từ 2011 - 2017. Kết quả: có 5.080 thuốc đã được sử dụng, trong đó 4.713 thuốc tân dược, tương ứng với 610 hoạt chất. Biệt dược gốc chiếm 12% số thuốc của bệnh viện và chiếm 13% số thuốc tân dược. Nhóm thuốc đông dược tổng cộng có 367 thuốc, chiếm 7% số lượng thuốc và 5% chi phí thuốc của cả bệnh viện trong giai đoạn 2011 - 2017. Thuốc có nguồn gốc nước ngoài chiếm 45% số lượng thuốc toàn bệnh viện, chiếm 56% ngân sách thuốc của bệnh viện, chủ yếu có nguồn gốc từ Đức, Pháp, Ấn Độ, Hàn Quốc và Mỹ. Trong số 4.713 thuốc tân dược, thuốc có thành phần phối hợp chiếm 14%. Paracetamol là hoạt chất có nhiều thuốc nhất với 90 thuốc dạng đơn chất và 30 thuốc ở dạng phối hợp. 6 hoạt chất tân dược có cơ số sử dụng thuốc cao nhất là trimetazidin, nitroglycerin, paracetamol, atorvastatin, metformin và amlodipin. Ba nhóm thuốc thông dụng tại bệnh viện là nhóm thuốc tim mạch, đường tiêu hóa và kháng sinh, với tổng số lượng thuốc chiếm 41% và tổng tỷ lệ chi phí sử dụng chiếm 53% thuốc của bệnh viện. Kết luận: nghiên cứu đã mô tả đặc điểm chính tình hình sử dụng thuốc tân dược và đông dược tại Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu tỉnh Bến Tre trong thời gian 7 năm. Thông tin này là căn cứ khoa học giúp cho bệnh viện đánh giá chính xác và đầy đủ tình hình sử dụng thuốc tại đơn vị, từ đó điều chỉnh danh mục thuốc cho phù hợp với tình hình thực tế, tối ưu hóa công tác chăm sóc sức khỏe cho người dân. * Từ khóa: Danh mục thuốc; Tình hình sử dụng thuốc; Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu; Tỉnh Bến Tre.

Abstract

Objectives: To describe characteristics of the drugs list at Nguyen Dinh Chieu Hospital in Bentre province during the period of 2011 - 2017. Methods: A cross-sectional descriptive study was conducted on the retrospective data of the utilization of all drugs at Nguyen Dinh Chieu Hospital in Bentre province in the period of 2011 - 2017. The drugs utilization was described by variables as follows: Active ingredient, therapeutic class, formulation (single active ingredient/fixed-dose combination), manufacturing country and the origin of drugs. These variables were described by the number of drugs used and the percentage of the spending on drugs for each individual year and for the whole period of 2011 - 2017. Results: There were 5,080 drugs utilized, including 4,713 modern drugs which corresponded to 610 active ingredients, and 367 traditional drugs. Patented drugs accounted for 12% of the total drugs and 13% of the total modern drugs. Traditional drugs represented 7% of the total drugs and 5% of the total spending on drugs for the period of 2011 - 2017. Imported drugs accounted for 45% of the total drugs and 56% of the total spending on drugs. Most imported drugs came from Germany, France, India, Korea, and the USA. Among 4,713 modern drugs, 14% were fixed-dose combination products. Paracetamol was the most common active ingredient which related to 90 single active ingredient drugs and 30 fixed-dose combination products. Trimetazidine, nitroglycerine, paracetamol, atorvastatin, metformin, amlodipine were the most common active ingredients. Cardiovascular, gastrointestinal and antimicrobial drugs were commonly used, which accounted for 41% of the total drugs and 53% of the spending on drugs. Conclusion: The study provided the main characteristics of the drugs utilization at Nguyen Dinh Chieu Hospital in Bentre province for the period of 7 years. This information is the scientific foundations which help the managers understand the drugs utilization in their hospital, thus, will adjust the drugs list in order to meet the future treatment need of local people. * Keywords: Drugs list; Drugs utilization; Nguyen Dinh Chieu Hospital; Bentre province.

BÀI VIẾT CÙNG SỐ

123
2.
Ứng dụng mô hình Holt-Winters trong phân tích xu hướng sử dụng thuốc: Nghiên cứu tại Bệnh viện Tâm thần tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010 - 2017
Hoàng Thy Nhạc Vũ; Trần Thị Ngọc Vân; Cù Thanh Tuyển; Trần Nhật Trường; Trần Ngọc Nhân; Trần Thị Thanh Huyền; Bùi Thị Minh Hiền
3.
Mô tả tình hình sử dụng thuốc tại Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu, tỉnh bến Tre giai đoạn 2011 - 2017
Trần Thị Ngọc Vân; Cù Thanh Tuyển; Đặng Kim Loan; Hoàng Việt; Trịnh Minh Hiệp; Hoàng Thy Nhạc Vũ
4.
Nghiên cứu phương pháp mới tổng hợp thalidomid
Hồ Bá Ngọc Minh; Vũ Bình Dương; Nguyễn Thị Hạnh; Nguyễn Quỳnh Hoa; Phan Đình Châu
5.
Nghiên cứu bào chế bột cao khô Giải thử khang từ bài thuốc Bạch hổ nhân sâm thang
Ngô Thị Tuyết Mai; Hồ Bá Ngọc Minh; Nguyễn Quỳnh Hoa; Đặng Trường Giang; Vũ Bình Dương
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
Synthesis and bioactivity screening of some novel N-(adamantan-1-yl)-1-aryl-methanimines
Pham Van Hien; Vu Binh Duong; Cao Dang Nam; Nguyen Van Tu; Phan Thi Phuong Dung; Nguyen Quynh Hoa; Phan Dinh Chau
13.
Research and evaluate the analgesic effects of the tincture from the Momordica cochinchinensis seeds - Ramulus cinnamomi
Nguyen Thu Quynh; Tran Van Tuan; Tran Ngoc Anh; Nguyen Van Dung; Nguyen Khanh Ly; Tran Thi Hai Yen
14.
A simple, microwave-assisted method for synthesis of thalidomide
Vu Binh Duong; Ho Ba Ngoc Minh; Nguyen Quynh Hoa; Phan Dinh Chau
15.
16.
123

TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ - PHIÊN BẢN ĐIỆN TỬ
Tòa soạn: Số 160 - Đường Phùng Hưng - Quận Hà Đông - Thành phố Hà Nội
Trưởng ban biên tập tạp chí Y - Dược học Quân sự: Thiếu tướng GS. TS. Hoàng Văn Lương - Phó Giám đốc Học viện Quân y
Giấy phép số 345/GP-BVHTT ngày 08 tháng 08 năm 2002 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
® Thiết kế bởi Ban CNTT - Phòng KHQS - Học viện Quân y