Tóm tắt
Mục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng thoát vị đĩa đệm cột sống cổ (TVĐĐ CSC). Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 82 bệnh nhân (BN) TVĐĐ CSC có độ tuổi từ 20 đến ≤ 75, điều trị nội trú tại Khoa Nội Thần kinh, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình từ tháng 5 - 2015 đến 10 - 2016. Kết quả: BN độ tuổi trung bình hay gặp 52,24 ± 11,25; tỷ lệ nam/nữ: 0,54/1. Các hội chứng có thể gặp: hội chứng cột sống cổ 100% BN; hội chứng chèn ép rễ đơn thuần 88%; hội chứng rễ - tủy 12%; hội chứng tuần hoàn sống nền, hội chứng thần kinh thực vật ít gặp. Các triệu chứng hay gặp như: đau và rối loạn kiểu rễ cổ (85,4%), giảm sức cơ kiểu rễ cổ 71%, giảm phản xạ kiểu rễ cổ 66%. Dấu hiệu Spurling (+) 46%. Kết luận: lâm sàng TVĐĐ CSC rất đa dạng và phong phú, gồm nhiều hội chứng, các hội chứng có thể xuất hiện đồng thời, đan xen nhau, hoặc kế tiếp nhau, nhưng vẫn có hội chứng chiếm ưu thế.
* Từ khóa: Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ; Đặc điểm lâm sàng.
Abstract
Objectives: To describe clinical characteristics of spinal disc herniation neck. Subjects and methods: A prospective, cross-sectional descriptive study of 82 spinal disc herniation patients at the age of 20 ≤ 75 years, who were treated at Internal Neurology Department, Ninhbinh General Hospital from May, 2015 to October, 2016. Results: Mean age ranged 52.24 ± 11.25; male/female ratio: 0.54/1. The syndromes that may be presented are: spine syndrome in 100% of patients; root gangaging 88%; root-root syndrome 12%; circulatory syndrome and neurological syndrome is rare. Common symptoms include: pain and neck disorders (85.4%), 71% neck root reduction, 66% neck rhinitis. The Spurling sign is positive in 46%. Conclusions: Clinical manifestations of spinal disc herniation are diverse and abundant, including many syndromes. Syndromes that may appear simultaneously, intermittently, or successively but with predominant syndrome card.
* Keywords: Cervical disc displacement; Clinical characteristics