TẠP CHÍ SỐ 6-TV NĂM 2018

Nghiên cứu một số đặc điểm cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh động mạch chi dưới mạn tính

Dương Văn Nghĩa; Phan Kim Toàn

Tóm tắt

Mục tiêu: khảo sát một số đặc điểm cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh động mạch chi dưới mạn tính. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 64 bệnh nhân được chẩn đoán xác định bệnh động mạch chi dưới mạn tính bằng chụp động mạch cản quang, điều trị tại Khoa Tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 3 - 2013 đến 7 - 2014 và 30 người làm nhóm chứng được loại trừ bằng siêu âm Doppler mạch chi dưới. Bệnh nhân được khám lâm sàng, làm các xét nghiệm cận lâm sàng về sinh hoá máu, công thức máu, đo chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân - cánh tay, siêu âm động mạch, chụp động mạch chi dưới cản quang theo chỉ định, đánh giá tổn thương theo TASC 2007. Nhóm chứng bình thường được khám lâm sàng, làm các xét nghiệm cận lâm sàng về sinh hoá máu, công thức máu, xác định chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân - cánh tay, siêu âm động mạch chi dưới. Kết quả: tỷ lệ bệnh nhân nam cao hơn bệnh nhân nữ (5,4/1). Chụp động mạch cản quang cho thấy: tỷ lệ động mạch bị tắc cao: 24,3% động mạch hẹp và 75,7% tắc hoàn toàn. Động mạch đùi sâu, động mạch chày sau và động mạch mác có số lượng tổn thương nhiều nhất. Đa số bệnh nhân có nhiều vị trí tổn thương mạch trên chụp mạch cản quang. Trong đó, tổn thương tầng đùi khoeo và tầng dưới gối chiếm tỷ lệ cao (81%). Kết luận: tỷ lệ bệnh nhân nam cao hơn bệnh nhân nữ và điều trị giai đoạn muộn. Chụp động mạch cản quang: + Tỷ lệ động mạch bị tắc cao: động mạch đùi sâu, động mạch chày sau và động mạch mác có số lượng tổn thương nhiều nhất. + Đa số bệnh nhân có nhiều vị trí tổn thương mạch trên chụp mạch cản quang. * Từ khóa: Bệnh động mạch chi dưới mạn tính; Đặc điểm cận lâm sàng; Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân - cánh tay.

Abstract

Objectives: To examine some subclinical features in patients with chronic lower extremity arterial disease. Subjects and methods: A descriptive, cross-sectional study was conducted on 64 patients diagnosed with chronic lower extremity arterial disease by arteriography, who were hospitalized at Cardiology, 103 Military Hospital from March 2013 to July 2014 and 30 control participants were excluded by lower limb Doppler ultrasonography. Patients underwent clinical examination, laboratory tests of blood biochemistry, blood count, blood pressure measurements of the ankle systolic blood pressure, arterial ultrasonography, lower extremity arteriography arterial damage assessment as indicated by TASC, 2007. The control group is usually screened for subclinical laboratory tests of blood chemistry, blood count, ankle systolic blood pressure, lower limb arterial ultrasonography. Results: The prevalence of male was higher than that of female patients (5.4/1). High congestion rate: 24.3% narrow and 75.7% totally blocked. Deep venous thrombosis, postmortem artery stenosis and arteries had the greatest number of lesions. Most patients had multiple layer vascular lesions. In particular, the damage to the thighs and knee was high (81%). Conclusion: The prevalence of male was higher than that of female patients. Deep venous thrombosis, postmortem artery stenosis and arteries had the greatest number of lesions. Most patients had multiply layer vascular lesions. * Keywords: Chronic lower limb artery disease; Subclinical characteristics; Ankle systolic blood pressure index.

BÀI VIẾT CÙNG SỐ

12
1.
Nghiên cứu độc tính cấp và bán trường diễn của viên nang Giải thử khang GN16
Ngô Thị Tuyết Mai; Phan Văn Minh; Nguyễn Hoàng Ngân; Trần Quốc Bảo; Hoàng Thị Tình; Vũ Bình Dương
2.
3.
Phân lập và nuôi cấy tế bào gốc trung mô từ mô dây rốn
Lê Thị Bích Phương; Đỗ Minh Trung; Lê Văn Đông; Đỗ Quyết; Đồng Khắc Hưng
4.
5.
Giá trị dấu ấn sinh học DDK1 và HBx-LINE1 trong chẩn đoán, theo dõi và điều trị ung thư biểu mô tế bào gan
Lê Trung Hải; Phan Quốc Hoàn; Nguyễn Tiến Thịnh; Lê Thanh Sơn; Ngô Tất Trung; Đào Đức Tiến; Lê Trung Hiếu; Đào Phương Giang và CS
6.
Hiệu quả sinh thiết phôi túi và chuyển một phôi túi đông lạnh trong chẩn đoán bệnh di truyền thalassemia
Nguyễn Thanh Tùng; Nguyễn Đình Tảo; Quản Hoàng Lâm; Trần Văn Khoa; Triệu Tiến Sang
7.
8.
9.
Hiệu quả của phương pháp lọc máu liên tục điều trị đợt cấp mất bù rối loạn chuyển hóa axít hữu cơ
Đào Hữu Nam; Tạ Anh Tuấn; Trần Minh Điển; Vũ Chí Dũng; Nguyễn Ngọc Khánh; Nguyễn Phú Đạt
10.
11.
Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ lồng ngực ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát
Cung Văn Đông; Ngô Tuấn Minh; Phùng Anh Tuấn; Phạm Minh Thông
12.
Triệu chứng lâm sàng và phân tích gen một số ca bệnh mucopolysaccharidosis týp 1
Lê Thị Thúy Hằng; Vũ Chí Dũng; Cấn Thị Bích Ngọc; Vũ Thị Minh Thu
13.
14.
15.
12

TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ - PHIÊN BẢN ĐIỆN TỬ
Tòa soạn: Số 160 - Đường Phùng Hưng - Quận Hà Đông - Thành phố Hà Nội
Trưởng ban biên tập tạp chí Y - Dược học Quân sự: Thiếu tướng GS. TS. Hoàng Văn Lương - Phó Giám đốc Học viện Quân y
Giấy phép số 345/GP-BVHTT ngày 08 tháng 08 năm 2002 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
® Thiết kế bởi Ban CNTT - Phòng KHQS - Học viện Quân y