Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả một số biến chứng của phương pháp lấy huyết khối (HK) bằng dụng cụ cơ học (DCCH) điều trị tái thông mạch cho bệnh nhân (BN) đột quỵ thiếu máu não (ĐQ TMN) cấp do tắc động mạch thân nền. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả trên 49 BN ĐQ TMN cấp do tắc động mạch thân nền trong vòng 24 giờ kể từ lúc có dấu hiệu khởi phát. Kết quả: Tuổi trung bình: 67,6 ± 10,4, nam giới: 73,5%. Biến chứng do thuốc cản quang chiếm tỷ lệ 16,4% (phản ứng dị ứng mức độ nhẹ: 8,2%; tổn thương thận cấp: 8,2%). Rách động mạch não: 2,0%, di chuyển HK: 18,4%, tái tắc sau can thiệp: 18,75%. Chảy máu não có triệu chứng dạng khối PH2 (Parenchymal hematoma) ở 5/32 BN. Trào ngược dạ dày - thực quản 42,9%.
Kết luận: Tỷ lệ các biến chứng can thiệp trong nghiên cứu vẫn nằm trong giới hạn đối với một thủ thuật can thiệp mạch não cấp cứu.
* Từ khóa: Biến chứng; Tắc động mạch thân nền; Dụng cụ cơ học.
Abstract
Objectives: To evaluate the frequency of complications after mechanical thrombectomy (MT). Subjects and methods: We conducted a retrospective analysis of 49 consecutive acute basilar artery occlusion (ABAO) cases (mean age 67.6 ± 10.4 years, 73.5% male) that were treated with MT. Results: Complication related to contrast medications was 16.4% (mild allergic - type contrast reaction: 8.2%, acute kidney injury: 8.2%), symptomatic intracranial hemorrhage with PH-2 subtype was 5/32, emboli to new vascular territories 9/49 (18.4%); and re-occlusion in 6/32. Intracranial hemorrhage during procedure 1/49 (2.0%). The main complication during hospitalization was gastroesophageal reflux disease (GERD) 42.9%. Conclusion: The frequency of procedure - related complications lies within acceptable limits for an emergency procedure.
* Keywords: Complications; Basilar artery occlusion; Mechanical thrombectomy; Acute ischemic stroke.