Tóm tắt
Mục tiêu: Xác định giá trị của 5 chỉ số (APRI, AAR, FIB-4, Lok, PAP) trong dự báo giãn tĩnh mạch thực quản (GTMTQ) ở bệnh nhân (BN) xơ gan. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 108 BN xơ gan tại Khoa Nội Tiêu hóa, Bệnh viện Quân y 103. Tính các chỉ số APRI, AAR, FIB-4, Lok, PAP theo công thức đã được đề xuất dựa trên kết quả xét
nghiệm tiểu cầu và sinh hóa máu. Kết quả: Tỷ lệ GTMTQ ở BN xơ gan là 75,0%. Chỉ số PAP có giá trị tốt nhất dự báo GTMTQ với AUC 0,75, tiếp theo là chỉ số Lok (AUC 0,68) và FIB-4 (AUC 0,64), các chỉ số khác (APRI, AAR) ít hoặc không có giá trị dự báo (AUC < 0,6). Tại điểm cắt 0,285, chỉ số PAP dự báo GTMTQ với độ nhạy 72,8%; độ đặc hiệu 77,8%; giá trị tiên đoán dương 90,8%; giá trị tiên đoán âm 48,8%. Kết luận: Chỉ số PAP là chỉ số không xâm lấn hữu ích hơn các chỉ số khác trong dự báo GTMTQ ở BN xơ gan.
* Từ khóa: Chỉ số APRI, AAR, FIB-4, Lok, PAP; Giãn tĩnh mạch thực quản; Giá trị dự báo; Xơ gan.
Abstract
Objectives: To evaluate the value of APRI, AAR, FIB-4, Lok, PAP in predicting esophageal varices (EV) in cirrhotic patients. Subjects and methods: A cross-sectional descriptive study was carried out on 108 patients with cirrhosis in Digestive Department, Military Hospital 103 .
The APRI, AAR, FIB-4, Lok, PAP indexes were calculated by using the proposed formula. Results: Prevalence of EV was 75.0%. PAP was quite a good predictor for the presence of EV with the highest AUC (0.75), followed by Lok (AUC 0.68) and FIB-4 (AUC 0.64). APRI and AAR scores had low diagnostic accuracy in predicting EV (AUC < 0.6). At the cut-off value of 0.285, the PAP score had 72.8% sensitivity, 77.8% specificity, 90.8% positive predictive value, 48.8% negative predictive value for predicting the presence of EV. Conclusion: The PAP score is a useful noninvasive measurement, which has a greater value than APRI, AAR, FIB-4, Lok in the prediction of the presence of EV in cirrhotic patients.
* Keywords: APRI, AAR, FIB-4, Lok, PAP index; Esophageal varices; Predictive value; Cirrhosis.